MÔ TẢ:
màng khò nóng bitumode Delta-P 3mm PE là màng chống thấm polyme – bitum biến tính có chất lượng cao nhất ứng dụng hầu hết mọi nơi ứng dụng được màng bitum biến tính khò nóng chịu ứng suất cơ học
Mô tả về màng chống thấm khò nóng Bitumode Delta-P 3mm PE
Hãng sản xuất: Modern
Độ dày tiêu chuẩn sẵn có bao gồm loại 3mm và 4mm. Trọng lượng thông thường là 3kg/m2 và 4kg/m2.
Mặt đáy thông thường là màng Polyethylen (PE).
Mặt trên gồm có các loại:
- Màng Polyethylen (PE)
- Cát mịn (S)
- Đá xám (GY)
- Đá xanh (GRN)
- Đá trắng (WT)
- Đá đỏ (RD)
Loại mặt đá thường có trọng lượng là 4kg, 4,5kg và 5kg/m2.
Độ dài danh định mỗi cuộn là 10m và độ rộng danh định là 1m.
Các đặc điểm kĩ thuật đặc biệt có thể được thiết kế theo nhu cầu khách hàng
Đóng gói: 1m x 3mm x 10m/cuộn
Bảo quản: Màng BITUMODE cần được bảo quản theo chiều đứng ở nơi được che phủ và thoáng khí, không có tia nắng trực tiếp
Thông số kỹ thuật của sản phẩm màng chống thấm khò nóng Bitumode Delta-P 3mm PE
BITUMODE DELTA – P được thiết kế với sự quan tâm đặc biệt để cung cấp cho khách hàng dòng sản phẩm hoàn hảo và đa dụng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | PHƯƠNG PHÁP THỬ | ĐƠN VỊ | KẾT QUẢ |
Độ dài cuộn | EN 1848-1 | m | 10 |
Độ rộng cuộn | EN 1848-1 | m | 1 |
Độ dày loại mặt PE | EN 1849-1 | mm | 2,3,4,5 |
Trọng lượng loại mặt đá | EN 1849-1 | kg/m2 | 4, 4.5, 5 |
Điểm chảy mềm | ASTM D-36 | 0C | ≥ 150 |
Thẩm thấu ở | ASTM D-5 | Dmm | 15-25 |
25ºC | Dmm | 60-80 | |
60ºC | |||
Khả năng linh hoạt lạnh | 0 đến -2 | ||
Chịu nhiệt | EN 1109 | °C | 120 |
Gia cường | EN 1110 | °C | Polyeste không dệt |
Độ bền kéo | EN 12311-1 | ||
Dọc | N/5cm | 750 | |
Ngang | N/5cm | 600 | |
Giãn dài tại điểm gãy | EN 12311-1 | ||
Dọc | % | ≥ 40 | |
Ngang | % | ≥ 42 | |
Chịu xé (đinh) | EN 12310-1 | ||
Dọc | N | 150 | |
Ngang | N | 200 | |
Chịu xé – Căng | ASTM D-5147 | ||
Dọc | N | 550 | |
Ngang | N | 450 | |
Bền căng tại điểm nối |
EN 12371-1 | ||
Dọc | N/5cm | 650 | |
Ngang | N/5cm | 500 | |
Ổn định kích thước | EN 1107-1 | ||
Dọc | % | ± 0,2 | |
Ngang | % | ± 0,1 | |
Hấp thụ nước | ASTM D-5147 | % | Tối đa 0,15 |
Kháng thủng tĩnh | EN 12730:2001 | kg | 20 |
Kháng thủng động | EN 2691:2006 | mm | 1750 |
Khả năng thấm nước ở 100 Kpa | EN 1928:2000 | – | Hoàn toàn không thấm qua |
Khả năng thấm hơi nước | EN 1931 | µ | 80 |
Lão hóa do tia UV | EN 1296 | – | Qua |
Kháng lão hóa nhiệt | EN 1296 | – | Không thấy dấu hiệu phân hủy sau khi thử |
Bám dính bê tông | EN 13596 | N/cm2 | 40 |
Dẫn nhiệt | ASTM C-177 | Kcal/mh°C | 0,12 |
Hằng số điện môi (k) | ASTM D-150 | – | 2,5 |
Độ cứng điện môi | – | Kv/mm | 14 |
Thất thoát hạt trung bình cho mặt đá | ASTM D-4977 | g/m2 | <200 |
Lưu ý:
- Các kết quả trên dựa trên màng 3mm
- Dung sai trong khoảng 20% của kết quả trên đối với các đặc tính cơ học tuân thủ với đặc điểm kĩ thuật dung sai của (ASTM, EN).
- Do sự cải tiến sản phẩm liên tục, Công ty dành quyền thay đổi các trị số trên mà không cần thông báo trước.
Ưu điểm của BITUMODE DELTA – P bao gồm:
- Dễ thi công (khò nóng)
- Đặc tính cơ học cao
- Hệ số thấm tuyệt đối với áp lực nước
- Linh hoạt ở nhiệt độ thấp xuống tới -20C
- Hiệu suất nhiệt độ cao hoàn hảo
- Bám dính hoàn hảo với bất cứ bề mặt nào
- Khả năng ổn định kích thước cao
- Thân thiện môi trường
Ứng dụng của màng chống thấm khò nóng Bitumode Delta-P 3mm PE
Màng chống thấm khò nhiệt BITUMODE DELTA – P là màng chống thấm đa năng, có thể được ứng dụng hầu hết mọi nơi ứng dụng được màng bitum biến tính khò nóng chịu ứng suất cơ học từ nhẹ đến trung bình là phổ biến, và cần hiệu suất nhiệt độ trung bình.
Màng chống thấm khò nhiệt BITUMODE DELTA – P có thể được ứng dụng trong các hạng mục sau đây:
- Hệ thống mái một lớp cho ứng dụng thông thường
- Hệ thống mái hai lớp kết hợp với sợi thủy tinh gia cường BITUMODE DELTA – G.
- Chống thấm nhà vệ sinh và khu vực ẩm ướt bên trong các tòa nhà
Màng chống thấm khò nhiệt BITUMODE DELTA – P với bề mặt khoáng được khuyên dùng cho hệ thống mái lộ thiên (không có lớp bảo vệ) cho mái không chịu giao thông hoặc chỉ chịu giao thông nhẹ.
Hướng dẫn thi công màng chống thấm khò nóng Bitumode Delta-P 3mm PE
Để thi công màng chống thấm đúng kỹ thuật gồm 3 bước cơ bản sau đây:
1. Chuẩn bị bề mặt thi công chống thấm màng khò nóng Bitumode Delta-P 3mm PE
Trước khi thi công màng chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE cần vệ sinh bề mặt bê tông, đục bỏ các chất bám dính , mảng bám… Dặm vá các lỗi khiếm khuyết trên bề mặt sàn bê tông. Đảm bảo bề mặt bê tông phải khô, sạch và bằng phẳng, không có vật nhọn.
2. Chuẩn bị dụng cụ thi công chống thấm màng khò nhiệt Bitumode Delta-P 3mm PE
a. Các dụng cụ dùng để khò bề mặt đáy của tấm màn chống thấmBitumode Delta-P 3mm PE :
- Dụng cụ đục
- Chổi
- Dụng cụ đo độ ẩm với tần số cao ( dùng để đo phía bề mặt đáy tấm trải)
- Máy xát nền ( cho các góc cạnh và đáy tấm trải)
b. Các dụng cụ dùng để đo kích thước màng chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE:
- Thước đo ( dùng để đo kích thước )
- Dây đo ( dùng để đo kích thước)
- Dao ( dùng để cắt màng chống thấm)
- Dụng cụ kết thúc bề mặt
- Phấn
- Các loại kéo
c. Các dụng cụ để thi công lớp lót:
- Cọ lớn
- Cọ nhỏ
d. Các dụng cụ để thi công góc:
- Máy cắt kim loại
- Máy khoan điện
- Máy đóng đinh
- Súng trám khe.
3. Tiến hành khò màng chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE
Bước 1: Thi công lớp lót chống thấm trước khi khò màng Bitumode Delta-P 3mm PE
Thi công lớp lót primer bằng cọ hoặc rulo. Sau 24 giờ nếu dán chống thấm không kịp thì phải quét lại lớp này. Lớp primer phải khô và không dính tay
Bước 2: Gia cố các điểm yếu trước khi khò màng Bitumode Delta-P 3mm PE
Các yếu điểm như khe co giãn, cổ ống thoát nước, vết nứt, chân tường cần phải gia cố một lớp chống thấm primer để đảm bảo an toàn.
- Đục quanh cổ ống (ống chờ) rộng từ 5 đến 10 mm tính từ mép cổ ống, sâu 5mm.
- Quấn băng trương nở quanh cổ ống
- Trám vữa không co Grout 214-11 trám phẳng xung quanh cổ ống
- Trám keo sikaflex xung quanh miệng cổ ống
Bước 3: Tiến hành khò màng Bitumode Delta-P 3mm PE
Màng chống thấm khò nóng Bitumode Delta-P 3mm PE được dán bằng cách sử dụng đèn khò khí gas.
1. Khò màng chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE
- Bắt đầu khò từ bề mặt dưới của cuộn màng. Phương pháp khò thích hợp là để ngọn lửa khò có dạng chữ “L”, theo tỷ lệ khoảng 75% nhiệt độ cho phần diện tích cuộn màng và 25% cho diện tích phần kết cấu, bao gồm cả diện tích màng xung quanh đã được dán trước đó.Kế đến trải phân nửa tấm trải để định hướng khò.
- Ta dùng đèn khò khí gas để khò phía bề mặt dưới tấm trải chống thấm, trong khi khò chất nhựa đường bitum trong tấm trải sẽ nung chảy ra. Khò kỹ phần dưới của màng đến khi bề mặt bitum có độ bóng và bắt đầu chảy mềm. Trải cuộn màng đều về phía trước và dán chặt bằng cách dùng giày ống hoặc con lăn để đảm bảo bám dính tốt với bề mặt kết cấu.
-
Nên dịch chuyển ngọn lửa khò từ mép này sang mép bên kia và hất lên cạnh khi từ từ trải màng và dán với bề mặt. Chú ý tránh dịch chuyển cuộn màng chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE khi dán. Khi một đầu đã được dán hoàn tất, trải đầu đối diện chưa được dán, thực hiện chúng theo cách tương tự.
- Khi cuộn kế tiếp được dán, việc khò được áp dụng cho cả hai cuộn và các tấm kế tiếp được gối lên tấm trước đó. Hãy đảm bảo rằng toàn bộ cuộn được làm nóng đều không chỉ với phần diện tích chồng lên nhau cùng với phần mở rộng xung quanh phần nối.
- Tại các vị trí cổ ống , chân tường vén màng khò nóng lên 3 cm
- Thi công đường nối của tấm trải chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE bằng cách khò phần cuối của tấm trải này nằm dưới tấm trải khác, sau đó dùng bay để tráng lại bề mặt và không nên khò lâu.
- Đối với phần mái nghiêng , ta nên thi công theo chiều dọc của cuộn chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE sao cho trực giao với mặt nghiêng, vạt tấm trải sau phải đặt phía trên tấm trải trước….
Những lưu ý khi khò màng chống thấm Bitumode Delta-P 3mm PE
- Nên sử dụng mỏ hàn cầm tay vì nó dễ dàng sử dụng hơn. Nếu sử dụng máy khò nhiều đầu, cần phải cẩn thận để đảm bảo rằng nhiệt độ khò đồng nhất và tránh gây ra tình trạng quá nóng cho màng chống thấm.
- Tấm trải không được cuốn nếp và phải được sắp thẳng hàng. Vạt bên của các tấm trải phải được trải liền nhau là 10 cm và vạt cuối của các tấm trải phải được trải liền nhau là 15 cm.
Tránh thi công các góc cạnh tấm trải ở 90o và mặt nghiêng giao nhau của nền đất cát xi măng 5 x 5 cm .
2. Hàn kín
- Khò cả hai phần gối chồng lên nhau và sử dụng bay miết để tạo sự liên kết tốt nhất.
- Nhiệt độ khò được xác nhận là đủ khi bitum tan chảy đều kể cả ở phần mép cạnh của màng đã được thi công. Hợp chất dư thừa nên được ép và làm phẳng vào các vị trí nối bằng cách sử dụng bay nóng.
- Tại các vị trí chưa bám dính phải được nâng lên và khò lại. Không được bít kín các vị trí trên bằng cách khò lên bề mặt phía trên màng.
3. Chồng mép
- Bắt đầu dán màng chống thấm từ các điểm hoặc rãnh thấp nhất, vì dòng nước sẽ chảy qua hoặc chảy song song với các rãnh đó nhưng không chảy ngược lại. Phần dư tại các tầm màng sẽ được sử dụng để lắp đặt các tấm chồng lên nhau theo thứ tự, tấm sau sẽ gối lên tấm trước đó. Bắt đầu thi công màng chống thấm bằng cách trải cuộn màng chống thấm khò nóng và căn chỉnh theo các đường nối cạnh.
- Tháo nửa cuộn và đứng bên phần cuộn đã được trải ra để ngăn cuộn di chuyển. Phần chồng mép tối thiểu ở cạnh tấm là 70 mm và cuối tấm là 100mm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.